Cerciorat

Cerciorat

levonorgestrel

Nhà sản xuất:

Leon Farma

Nhà phân phối:

Vimedimex Binh Duong

Nhà tiếp thị:

Exeltis Healthcare
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Levonorgestrel 1.5 mg.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc tránh thai khẩn cấp trong vòng 72 giờ sau giao hợp mà không có phương pháp tránh thai hay phương pháp tránh thai thất bại.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
1 viên.
Cách dùng
Uống càng sớm càng tốt, tốt nhất trong vòng 12 giờ và không quá 72 giờ sau giao hợp; bất cứ lúc nào trong chu kỳ, trừ khi trễ kinh; sau đó, sử dụng phương pháp tránh thai dạng rào cản (như bao cao su, màng ngăn, thuốc diệt tinh trùng, mũ cổ tử cung) cho đến khi bắt đầu kỳ kinh tiếp theo. Nếu nôn sau khi uống trong vòng ba giờ: uống viên khác ngay. Khi không thể hoặc không sẵn sàng đặt vòng tránh thai: dùng liều 3 mg trong vòng 72 giờ sau giao hợp.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng
Cerciorat chỉ dùng khi giao hợp mà không có biện pháp bảo vệ và không thay thế thuốc tránh thai dạng hormone dùng thường xuyên. Nên loại trừ khả năng đã mang thai nếu chu kỳ trễ >5 ngày, chảy máu bất thường tại ngày dự kiến có kinh, nghi ngờ mang thai hoặc không có kinh trong khoảng nghỉ của thuốc tránh thai hormone dùng hàng ngày sau khi sử dụng levonorgestrel. Nếu có thai sau khi dùng Cerciorat, xem xét khả năng thai ngoài tử cung. Không khuyến cáo dùng ở bệnh nhân có tiền sử viêm ống dẫn trứng hoặc mang thai ngoài tử cung, rối loạn chức năng gan nặng, trẻ em trước khi đến tuổi sinh sản, thiếu nữ chưa có kinh nguyệt <16 tuổi; hoặc dùng liên tục trong vòng một chu kỳ kinh (khả năng xáo trộn chu kỳ). H/c kém hấp thu trầm trọng (như bệnh Crohn) có thể làm giảm hiệu quả của Cerciorat. Khi đã dùng thuốc cảm ứng enzym trong vòng 4 tuần trước đó: sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp không chứa hormone (như đặt vòng tránh thai). Không nên dùng cho phụ nữ mang thai; bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose. Levonorgestrel được bài tiết vào sữa mẹ, sự phơi nhiễm levonorgestrel của thai nhi có thể giảm nếu người mẹ dùng levonorgestrel ngay sau khi cho con bú và tránh cho con bú sau khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: đau đầu; buồn nôn, đau bụng dưới; xuất huyết không liên quan kinh nguyệt; mệt mỏi. Thường gặp: chóng mặt; tiêu chảy, nôn mửa; trễ kinh >7 ngày, kinh nguyệt bất thường, đau vú.
Tương tác
Thuốc gây cảm ứng enzym gan: tăng chuyển hóa levonorgestrel. Efavirenz: giảm nồng độ levonorgestrel huyết tương. Dẫn chất barbiturat (bao gồm primidon), phenytoin, carbamazepin, St. John’s Wort, rifampicin, ritonavir, rifabutin, griseofulvin: khả năng giảm nồng độ levonorgestrel huyết tương. Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc ciclosporin.
Phân loại MIMS
Thuốc uống ngừa thai
Phân loại ATC
G03AC03 - levonorgestrel ; Belongs to the class of progestogens. Used as systemic contraceptives.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Cerciorat Viên nén 1,5 mg
Trình bày/Đóng gói
1's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập