Adcetris

Adcetris

brentuximab vedotin

Nhà sản xuất:

Takeda Austria GmbH
/
BSP Pharmaceuticals S.p.A

Nhà tiếp thị:

Takeda
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi lọ: Brentuximab vedotin 50 mg.
Chỉ định/Công dụng
Người lớn: u lympho Hodgkin CD30+ tái phát/kháng trị sau ghép tế bào gốc tự thân (ASCT) hoặc sau ít nhất 2 liệu pháp khi ASCT/hóa trị liệu đa thuốc không phải là lựa chọn điều trị, hoặc có tăng nguy cơ tái phát/tiến triển sau ASCT; u lympho toàn thân tế bào lớn thoái biến tái phát/kháng trị; u lympho ở da tế bào T CD30+ sau ít nhất 1 liệu pháp toàn thân.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
1,8 mg/kg (suy thận nặng/suy gan: 1,2 mg/kg, cân nặng >100 kg: tính liều với 100 kg) mỗi 3 tuần. Tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. U lympho Hodgkin/u lympho toàn thân tế bào lớn thoái biến tái phát/kháng trị đạt bệnh ổn định/tốt hơn: nên dùng tối thiểu 8 chu kỳ, tối đa 16 chu kỳ. U lympho Hodgkin tăng nguy cơ tái phát/tiến triển sau ASCT, u lympho ở da tế bào T: nên dùng 16 chu kỳ. Chỉnh liều: nếu giảm bạch cầu trung tính độ 3-4: ngưng liều đến khi độc tính về độ ≤ 2 hoặc độ ban đầu, sau đó bắt đầu lại cùng mức liều và lịch dùng thuốc (xem xét hỗ trợ yếu tố tăng trưởng GCSF/GM-CSF trong các chu kỳ tiếp theo); bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác/vận động độ 2-3: ngưng liều đến khi độc tính về ≤ độ 1 hoặc độ ban đầu, sau đó bắt đầu lại với liều còn 1,2 mg/kg mỗi 3 tuần, độ 4: ngừng thuốc.
Cách dùng
Hoàn nguyên và pha loãng để đạt nồng độ cuối 5 mg/mL, truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Sử dụng kết hợp bleomycin gây độc tính trên phổi.
Thận trọng
Theo dõi công thức máu toàn phần trước mỗi liều để theo dõi độc tính trên huyết học. Theo dõi trong và sau khi truyền; nếu xảy ra phản vệ: ngừng sử dụng ngay lập tức và vĩnh viễn, phản ứng liên quan tiêm truyền: tạm ngừng truyền (có thể truyền lại với tốc độ chậm hơn sau khi giảm triệu chứng, dùng thuốc dự phòng trước các lần truyền tiếp theo). Theo dõi chặt: dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc nặng thêm trên thần kinh/nhận thức/hành vi nghi ngờ bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển, trên phổi, ở dạ dày ruột, hoặc về đau bụng gợi ý viêm tụy cấp; nhiễm trùng nặng/nhiễm trùng cơ hội; triệu chứng bệnh thần kinh; bệnh nhân có nguy cơ bị hội chứng ly giải khối u (u tăng sinh nhanh/gánh nặng khối lượng u lớn). Ngưng sử dụng nếu xuất hiện bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển, viêm tụy cấp, h/c Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Theo dõi chức năng gan, glucose huyết. Bệnh nhân u lympho ở da tế bào T CD30+ khác ngoài u sùi dạng nấm và u lympho ở da tế bào lớn thoái biến tiên phát; suy gan/thận; theo chế độ ăn kiểm soát natri. Phụ nữ mang thai/cho con bú: không nên sử dụng, nếu cần thiết cần tư vấn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi/ trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ. Khả năng sinh sản: phụ nữ/ nam giới không nên có con trong điều trị và 6 tháng sau khi ngừng thuốc, nam giới nên có mẫu tinh trùng đông lạnh và lưu trữ trước khi bắt đầu điều trị.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: nhiễm trùng, nhiễm trùng đường hô hấp trên; giảm bạch cầu trung tính; bệnh thần kinh cảm giác/vận động ngoại biên; ho, khó thở; buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng; phát ban, ngứa; đau khớp, đau cơ; mệt mỏi, sốt, phản ứng liên quan đến tiêm truyền; giảm cân. Thường gặp: nhiễm herpes zoster/herpes simplex, viêm phổi, nấm Candida miệng; thiếu máu, giảm tiểu cầu; tăng đường huyết; chóng mặt; tăng ALT/AST; rụng tóc; đau lưng; ớn lạnh. Ít gặp: viêm phổi do pneumocystis jiroveci, nhiễm tụ cầu khuẩn huyết, nhiễm/tái hoạt cytomegalovirus, nhiễm khuẩn huyết/sốc nhiễm khuẩn; giảm bạch cầu trung tính có sốt; hội chứng ly giải khối u; bệnh đa dây thần kinh hủy myelin; viêm tụy cấp; hội chứng Stevens-Johnson/hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc. Tần suất không rõ: bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển.
Tương tác
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp: có thể tăng tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính. Rifampicin: giảm nồng độ huyết tương của monomethylauristatin E (chất chuyển hóa chính của brentuximab vedotin).
Phân loại MIMS
Liệu pháp nhắm trúng đích
Phân loại ATC
L01FX05 - brentuximab vedotin ; Belongs to the class of other monoclonal antibodies and antibody drug conjugates. Used in the treatment of cancer.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Adcetris Bột pha dung dịch tiêm truyền 50 mg
Trình bày/Đóng gói
1's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập