Vytostad

Vytostad

ezetimibe + simvastatin

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Vytostad 10/10: ezetimibe 10 mg, simvastatin 10 mg. Vytostad 10/20: ezetimibe 10 mg, simvastatin 20 mg.
Chỉ định/Công dụng
Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi đáp ứng với chế độ ăn hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol hay các biện pháp không dùng thuốc khác đơn thuần là không đủ. Tăng lipid máu nguyên phát: giảm sự tăng cholesterol toàn phần (total-C), LDL-C, Apo B, triglyceride (TG) và non-HDL-C, và tăng HDL-C ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp. Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH): giảm sự tăng total-C và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử như một biện pháp hỗ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) hoặc nếu những phương pháp điều trị này không có sẵn. Chưa được nghiên cứu trên rối loạn lipid máu loại I, III, IV và V theo phân loại Fredrickson.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Khởi đầu ezetimibe/simvastatin 10/10 mg/ngày hoặc 10/20 mg/ngày, nếu cần giảm >55% LDL-C: khởi đầu với 10/40 mg/ngày nếu không suy thận vừa-nặng (eGRF <60 mL/phút/1,73 m2), xem xét nồng độ lipid sau >2 tuần và chỉnh liều nếu cần. Chỉ dùng liều 10/80 mg với bệnh nhân đã dùng liều 10/80 mg mạn tính (≥12 tháng) mà không có độc tính trên cơ. Bệnh nhân đang dùng liều 10/40 mg không đạt được mục tiêu LDL-C không nên chỉnh thành 10/80 mg mà nên thay thế bằng điều trị khác. Kết hợp với verapamil, diltiazem, dronedarone: không >10/10 mg/ngày; amiodarone, amlodipine, ranolazine: không >10/20 mg/ngày; thuốc hấp thụ acid mật: dùng Vytostad trước ≥2 giờ hoặc sau ≥4 giờ. HoFH: 10/40 mg/ngày, nếu bắt đầu dùng lomitapide: giảm 50% liều ezetimibe/simvastatin, không >10/20 mg/ngày (hoặc 10/40 mg/ngày ở bệnh nhân đã dùng 10/80 mg mạn tính). Suy thận và eGRF <60 mL/phút/1,73 m2: 10/20 mg/ngày, theo dõi chặt khi dùng liều cao hơn.
Cách dùng
Uống mỗi ngày vào buổi tối, có/không có thức ăn.
Chống chỉ định
Dùng đồng thời thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone, thuốc có chứa cobicistat); gemfibrozil, cyclosporine, danazol. Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng nồng độ transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân. Phụ nữ có/có thể có thai, cho con bú.
Thận trọng
Uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Nguy cơ mắc bệnh cơ: ≥65 tuổi, nữ giới, suy giáp không được kiểm soát, suy thận. Ngừng điều trị nếu có cơn đau cơ, căng cơ, yếu cơ không rõ nguyên nhân; chẩn đoán/nghi ngờ bệnh cơ; CPK tăng cao rõ rệt; trải qua tình trạng cấp tính/nghiêm trọng có nguy cơ dẫn đến suy thận cấp do tiêu cơ vân (nhiễm trùng huyết; hạ HA; đại phẫu; chấn thương; rối loạn chuyển hóa, nội tiết hoặc điện giải nghiêm trọng; động kinh không được kiểm soát); tổn thương gan nghiêm trọng với các dấu hiệu lâm sàng và/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da xảy ra trong quá trình điều trị. Nếu đang dung nạp với liều 10/80 mg mà cần điều trị với một thuốc tương tác chống chỉ định hoặc liên quan đến giới hạn liều của simvastatin, nên chuyển sang một loại statin hoặc phác đồ statin cơ bản khác ít có khả năng tương tác thuốc hơn. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử bệnh phức tạp (gồm suy thận, thường là hậu quả của đái tháo đường kéo dài). Nguy cơ bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM), cân nhắc nguy cơ và theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của IMNM nếu dùng statin khác. Xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị và khi có chỉ định. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: đau cơ, tăng ALT và/hoặc AST, tăng CK máu.
Tương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, cyclosporin, danazol, gemfibrozil: tăng nguy cơ mắc bệnh cơ (CCĐ). Fenofibrate và acid fenofibric: có thể gây bệnh cơ khi dùng riêng lẻ (thận trọng khi kê đơn). Amiodarone, dronedarone, ranolazine, thuốc chẹn kênh calci (verapamil, diltiazem, amlodipine): nguy cơ mắc bệnh cơ (cân nhắc lợi ích). Niacin (≥1 g/ngày), colchicine: ghi nhận bệnh cơ/tiêu cơ vân (thận trọng khi kê đơn). Cholestyramine: mức độ giảm thêm LDL-C kém hơn. Tăng nhẹ digoxin huyết tương (theo dõi thích hợp). Simvastatin làm tăng vừa phải tác dụng của thuốc chống đông coumarin (xác định thời gian prothrombin trước khi điều trị và kiểm tra đều đặn ở giai đoạn đầu/khi thay đổi liều/ngừng thuốc). Tạm ngừng Vytostad ở bệnh nhân dùng daptomycin.
Phân loại MIMS
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Phân loại ATC
C10BA02 - simvastatin and ezetimibe ; Belongs to the class of HMG CoA reductase inhibitors in combination with other lipid modifying agents. Used in the treatment of hyperlipidemia.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Vytostad 10/10 Viên nén 10 mg/10 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Vytostad 10/20 Viên nén 10 mg/20 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập